Danh sách xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tính đến hết năm 2019

Đến hết năm 2019, toàn tỉnh đã công nhận được 106 xã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 42,9% số xã trong toàn tỉnh, tăng 25 xã so với cuối năm 2018; toàn tỉnh có 246 được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tăng 133 khu so với năm 2018bình quân tiêu chí đạt 15,2 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 8 tiêu chí. Danh sách các xã đạt chuẩn nông thôn mới cụ thể như sau:

Danh sách xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2019

TT

HUYỆN, THÀNH, THỊ

TÊN XÃ ĐẠT CHUẨN

NĂM CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN

SỐ QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN

Tổng

106 xã

 

 

I

TP VIỆT TRÌ
(10 xã)

1

Thụy Vân

2013

3379/QĐ-UBND ngày 26/12/2013

2

Tân Đức

2015

1693/QĐ-UBND ngày 27/7/2015

3

Hùng Lô

2016

1016/QĐ-UBND ngày 5/5/2016

4

Sông Lô

2016

2969/QĐ-UBND ngày 9/11/2016

5

Phượng Lâu

2016

2969/QĐ-UBND ngày 9/11/2016

6

Thanh Đình

2016

2969/QĐ-UBND ngày 9/11/2016

7

Chu Hóa

2017

3664/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

8

Trưng Vương

2017

3665/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

9

Hy Cương

2017

3666/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

10

Kim Đức

2018

1545/QĐ-UBND ngày 28/6/2018

II

TX PHÚ THỌ
(5 xã)

1

Thanh Minh

2014

3390/QĐ-UBND ngày 27/12/2014

2

Hà Lộc

2016

2420/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

3

Phú Hộ

2017

3092/QĐ-UBND ngày 17/11/2017

4

Hà Thạch

2018

2469/QĐ-UBND ngày 26/9/2018

5

Văn Lung

2018

1546/QĐ-UBND ngày 28/6/2018

III

LÂM THAO
(12 xã)

1

Cao Xá

2014

3074/QĐ-UBND ngày 8/12/20114

2

Hợp Hải

2014

3071/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

3

Sơn Dương

2014

3069/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

4

Tứ Xã

2014

3073/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

5

Thạch Sơn

2014

3071/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

6

Xuân Huy

2014

3070/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

7

Kinh Kệ

2015

1462/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

8

Sơn Vi

2015

1460/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

9

Tiên Kiên

2015

1464/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

10

Vĩnh Lại

2015

1471/QĐ-UBND ngày 30/6/2015

11

Bản Nguyên

2017

3318/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

12

Xuân Lũng

2018

1615/QĐ-UBND ngày 6/7/2018

IV

TAM NÔNG
(9 xã)

1

Dậu Dương

2016

1038/QĐ-UBND ngày 9/5/2016

2

Hương Nộn

2016

2418/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

3

Thượng Nông

2016

2419/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

4

Cổ Tiết

2016

3196/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

5

Vực Trường

2017

422/QĐ-UBND ngày 27/2/2018

6

Hồng Đà

2017

3482/QĐ-UBND ngày 19/12/2017

7

Tề Lễ

2018

235/QĐ-UBND ngày 30/01/2019

8

Tứ Mỹ

2018

236/QĐ-UBND ngày 30/01/2019

9

Hương Nha

2018

1424/QĐ-UBND ngày 29/5/2019

V

PHÙ NINH
(11 xã)

1

Tiên Du

2016

3198/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

2

Phú Nham

2017

3319/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

3

Phú Mỹ

2017

3320/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

4

Trung Giáp

2018

2468/QĐ-UBND ngày 26/9/2018

5

Phú Lộc

2018

3470/QĐ-UBND ngày 13/12/2018

6

Hạ Giáp

2018

3466/QĐ-UBND ngày 13/12/2018

7

Bình Bộ

2018

3467/QĐ-UBND ngày 13/12/2018

8

Lệ Mỹ

2018

1212/QĐ-UBND ngày 29/5/2019

9

Trị Quận

2019

3217/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

10

Vĩnh Phú

2019

3218/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

11

Tử Đà

2019

3219/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

VI

CẨM KHÊ
(8 xã)

1

Phương Xá

2015

1692/QĐ-UBND ngày 27/7/2015

2

Tình Cương

2017

3087/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

3

Sai Nga

2017

3086/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

4

Hiền Đa

2018

3292/QĐ-UBND ngày 29/11/2018

5

Cát Trù

2018

3291/QĐ-UBND ngày 29/11/2018

6

Sơn Tình

2019

2990/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

7

Đồng Cam

2019

2989/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

8

Sơn Nga

2019

2991/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

VII

THANH SƠN
(4 xã)

1

Lương Nha

2016

405/QĐ-UBND ngày 28/02/2017

2

Địch Quả

2017

3317/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

3

Sơn Hùng

2018

114/QĐ-UBND ngày 16/01/2019

4

Thục Luyện

2019

3452/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

VIII

TÂN SƠN

(1 xã)

 

Minh Đài

2018

3507/QĐ-UBND ngày 14/12/2018

IX

YÊN LẬP
(5xã)

1

Hưng Long

2016

2935/QĐ-UBND ngày 8/11/2016

2

Ngọc Lập

2018

25/QĐ-UBND ngày 07/01/2019

3

Nga Hoàng

2018

26/QĐ-UBND ngày 07/01/2019

4

Xuân Thủy

2019

3449/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

5

Thượng Long

2019

3450/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

X

HẠ HOÀ
(6 xã)

1

Gia Điền

2015

3004/QĐ-UBND ngày 4/12/2015

2

Hiền Lương

2015

3003/QĐ-UBND ngày 4/12/2015

3

Mai Tùng

2017

3093/QĐ-UBND ngày 17/11/2017

4

Y Sơn

2017

3088/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

5

Ấm Hạ

2018

54/QĐ-UBND ngày 09/01/2019

6

Chuế Lưu

2019

2965/QĐ-UBND ngày 14/11/2019

XI

THANH BA
(14 xã)

1

Đông Thành

2014

3394/QĐ-UBND ngày 27/12/2014

2

Chí Tiên

2016

2973/QĐ-UBND ngày 9/11/2016

3

Lương Lỗ

2016

3199/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

4

Đỗ Xuyên

2016

3197/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

5

Ninh Dân

2017

3568/QĐ-UBND ngày 26/12/2017

6

Vũ Yển

2017

3567/QĐ-UBND ngày 26/12/2017

7

Hoàng Cương

2017

3566/QĐ-UBND ngày 26/12/2017

8

Đồng Xuân

2017

3569/QĐ-UBND ngày 26/12/2017

9

Thanh Hà

2018

3616/QĐ-UBND ngày 25/12/2018

10

Khải Xuân

2018

1123/QĐ-UBND ngày 20/5/2019

11

Võ Lao

2018

1124/QĐ-UBND ngày 20/5/2019

12

Đỗ Sơn

2018

1423/QĐ-UBND ngày 29/5/2019

13

Vân Lĩnh

2018

808/QĐ-UBND ngày 12/4/2019

14

Đông Lĩnh

2019

3106/QĐ-UBND ngày 04/12/2019

XII

THANH THUỶ
(14 xã)

1

Đồng Luận

2013

251/QĐ-UBND ngày 25/12/2014

2

Xuân Lộc

2015

849/QĐ-UBND ngày 25/4/2015

3

Tu Vũ

2016

1124/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

4

Trung Nghĩa

2016

1127/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

5

Đoan Hạ

2016

1125/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

6

Thạch Đồng

2016

1126/QĐ-UBND ngày 18/5/2016

7

Yến Mao

2016

3195/QĐ-UBND ngày 28/11/2016

8

Trung Thịnh

2017

3354/QĐ-UBND ngày 12/12/2017

9

Hoàng Xá

2017

426/QĐ-UBND ngày 27/2/2018

10

Bảo Yên

2017

423/QĐ-UBND ngày 27/2/2018

11

Phượng Mao

2017

3355/QĐ-UBND ngày 12/12/2017

12

Tân Phương

2017

671/QĐ-UBND ngày 30/3/2018

13

Đào Xá

2018

2381/QĐ-UBND ngày 19/9/2018

14

Sơn Thủy

2018

2905/QĐ-UBND ngày 5/11/2018

XIII

ĐOAN HÙNG
(7 xã)

1

Chí Đám

2016

1015/QĐ-UBND ngày 5/5/2016

2

Minh Tiến

2017

3085/QĐ-UBND ngày 16/11/2017

3

Tây Cốc

2018

3617/QĐ-UBND ngày 25/12/2018

4

Sóc Đăng

2018

3758/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

5

Vân Du

2018

3757/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

6

Bằng Luân

2019

3451/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

7

Chân Mộng

2019

3544/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

 

Các tin khác

Mới nhất

Xem nhiều nhất

Liên kết website