Huyện Đoan Hùng báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2014. ​Phương hướng nhiệm vụ năm 2015.

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN ĐOAN HÙNG


Số: 09 /BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


Đoan Hùng, ngày 21 tháng 01 năm 2015

BÁO CÁO

Kết quả chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới  năm 2014.
Phương hướng nhiệm vụ  năm 2015.

 

         Thực hiện Công văn số 5689/BCĐ-KT5 ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ về việc Báo cáo kết quả chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014. UBND huyện Đoan Hùng báo cáo kết quả thực hiện Chương trình như sau:

 PHẦN THỨ NHẤT

I.  Kết quả triển khai thực hiện Chương trình năm 2014.

 1. Công tác chỉ đạo, quản lý điều hành

1.1 Cấp huyện

- Ban chỉ đạo xây dựng NTM huyện tiếp tục được củng cố và tăng cường hoạt động. Qui chế họp BCĐ 3 tháng 1 lần đã được duy trì. Các thành viên BCĐ huyện theo chức năng, địa bàn được phân công bám nắm cơ sở đôn đốc triển khai thực hiện chương trình.

Trong năm 2014, BCĐ huyện đã ban hành 1 kế hoạch năm, 4 văn bản hướng dẫn 3 văn bản đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch. Công tác kiểm tra tiếp tục được tăng cường. Trong 6 tháng đầu năm kết hợp với công tác kiểm tra sản xuất vụ chiêm xuân BCĐ đã tiến hành 4 đợt đi kiểm tra, chỉ đạo tại cơ sở thực hiện các kế hoạch đề ra.

- Công tác phối hợp chỉ đạo giữa các phòng, ban chức năng trong huyện đã thực hiện tốt. Việc lựa chon hạng mục đầu tư, phân bổ nguồn vốn, phân công chỉ đạo thực hiện đã có sự bàn bạc thống nhất giữa các phòng ban chuyên môn; việc lồng ghép các nguồn vốn, các chương trình trên địa bàn huyện đã thực hiện tốt góp phần đẩy nhanh việc hoàn thành các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới đã đề ra.

- Phối hợp với Hội Nông dân huyện tổ chức hội nghị biểu dương hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi gắn với sơ kết một năm triển khai Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân huyện về xây dựng khu dân cư, hộ gia đình nông thôn mới.

1.2. Cấp xã

- Ban chỉ đạo xây dựng nong thôn mới các xã tiếp tục được kiện toàn và củng cố. Ban chỉ đạo các xã trên cơ sở Kế hoạch đã xây dựng và các văn bản hướng dẫn của tỉnh của huyện đã chủ động triển khai chương trình. Ngay từ đầu năm BCĐ các xã đã ban hành nghị quyết về xây dựng NTM và có kế hoạch, giải pháp thực hiện. Công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch đã đề ra cũng được các xã quan tâm chỉ đạo. Công tác chỉ đạo đã có trọng tâm trọng điểm trên cơ sở thực trạng lợi thế của địa phương các xã đã lựa chọn các tiêu chí, chỉ tiêu dễ thực hiện làm trước, lựa chọn thôn điển hình để tập trung chỉ đạo, tập trung đầu tư xây dựng thôn đạt tiêu chí nông thôn mới để rút kinh nghiệm nhân ra diện rộng.

- Ban phát triển thôn: Trên cơ sở đề án qui hoạch trên địa bàn Ban phát triển thôn đã phát huy vai trò chủ động tích cực trong xây dựng nông thôn mới. BPT thôn đã tổ chức thông tin, tuyên truyền, về chủ trương chính sách xây dựng NTM, các chương trình dự án, cơ chế đầu tư, chính sách hỗ trợ đến nông dân. Tạo điều kiện cho nông dân tham gia xây dựng đề án dự án, lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện dự án, đề án tại địa bàn cấp thôn, xóm;

- Thành viên BCĐ, BQL cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn và địa bàn phụ trách đã tích cực theo dõi địa bàn, chủ động tham mưu đề xuất các giải pháp, biện pháp giúp thôn thực hiện tốt kế hoạch đề ra. về cơ bản các thành viên BCĐ các xã đã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phân công.

1.3. Đánh giá chung

Ưu điểm: Công tác chỉ đạo từ huyện đến cơ sở tiếp tục được tăng cường, Ban chỉ đạo các cấp tiếp tục được củng cố và thường xuyên hoạt động, công tác chỉ đạo đã có trọng tâm, trọng điểm, công tác phối hợp trong chỉ đạo, việc thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đã thực hiện tốt

Nhược điểm: ở một số xã một số thành viên BCĐ còn thiếu tích cực, thiếu tính chủ động trong công việc được phân công.

2. Công tác tuyên truyền, vận động và hưởng ứng phong trào thi đua

          - Tiếp tục triển khai cuộc vận động “ toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” gắn với xây dựng nông thôn mới và hưởng ứng phong trào thi đua “ cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Chủ tịch UBND tỉnh phát động ngày 22/9/2011 trên địa bàn huyện:

+ Công tác tuyên truyền tiếp tục được quan tâm triển khai. Đối tượng tuyên truyền chủ yếu là nông dân, các doanh nghiệp, hội viên các đoàn thể quần chúng trong huyện, nội dung có trọng điểm là xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư, nâng cao thu nhập cho người dân và cải thiện hệ thống hạ tầng nông thôn. hình thức tuyên truyền tiếp tục được đa dạng hóa .Trong năm 2014 đã xây dựng 10 khẩu hiệu, 11 pa nô áp phích, 3 chuyên đề trên đài truyền thanh huyện, 54 buổi phát thanh trên đài truyền thanh các xã, 27 cuộc họp cấp xã, 266 cuộc họp cấp thôn để tuyên truyền vận động;

          + Trong 6 tháng đầu năm năm  tổ chức 2 đợt tuyên truyền với số lượt người tham gia trên 6.000 lượt người;

+ Cuối năm 2014 phối hợp với tổ chức PLAN tổ chức cuộc thi tìm hiểu về nông thôn mới với qui mô cấp huyện có 17 xã tham gia với số lượt người tham dự trên 600 lượt người có tác dụng tuyên truyền cao.

          - Trong năm đã in sao 5 văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tỉnh, trung ương cho cơ sở, cấp phát 1330 khẩu hiệu tuyên truyền tới các khu dân cư trên địa bàn huyện.

          - Qua công tác tuyên truyền vận động, ý thức của người dân được nâng lên, người dân hiểu rõ xây dựng nông thôn mới là quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới chủ yếu là sản xuất phát triển, nâng cao đời sống nhân dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và người dân có vai trò là chủ thể quan trọng.

 

 

3. Công tác đào tạo, tập huấn

- Trong năm phối hợp với BCĐ tỉnh mở lớp đào tạo nghiệp vụ quản lí, giám sát cộng đồng, xây dựng kế hoạch thôn bản cho hơn 300 lượt người.

- Lồng ghép chương trình Pland tập huấn nghiệp vụ lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cho hơn 130 thôn bản với số lượt người tham gia hơn 200 người.

- Phối hợp với Liên minh HTX đào tạo tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ HTX của 27 HTX với các đối tượng là chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, trưởng ban KS, kế toán HTX.

4. Công tác huy động nguồn lực:

          - Đầu tư cơ sở hạ tầng nguồn ngân sách tỉnh, huyện, trung ương

+ Giao thông: Thực hiện lồng ghép với Chương trình Giảm nghèo bền vững và giao thông nông thôn của huyện xây dựng được 30 km đường giao thông nông thôn với tổng số tiền 22.117 triệu đồng.

          + Cơ sở vật chất văn hóa: 3.994 triệu đồng

          + Trường học: 6.460 triệu đồng

          + Hỗ trợ sản xuất thực hiện lồng ghép với chương trình 135: 2.603 triệu đồng

- Tổng số có 1.500 hộ hiến đất, tài sản gắn liền với đất (đất ở, vườn…)  ước tính  3.095 m2 trên địa bàn 27 xã; kinh phí ước tính trên 100 triệu đồng

- Vốn dân đầu tư cải tạo công trình nhà cửa sân vườn và các công trình dân sinh ước tính 100 tỷ đồng

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.

1. Công tác lập qui hoạch, đề án xây dựng NTM

1.1 Lập qui hoạch xây dựng NTM.

- Năm 2014 tập trung vào công tác rà soát qui hoạch và cắm mốc qui hoạch hạ tầng giao thông tại 5 xã giai đoạn 1. Tiếp tục đôn đốc các xã công bố công khai quy hoạch, điều chỉnh một số hạng mục trong quy hoạch Nông thôn mới phù hợp với các quy hoạch kinh tế xã hội trên đại bàn huyện. Nhìn chung công tác qui hoạch, công tác xây dựng đề án Nông thôn mới đảm bảo chất lượng, phù hợp với các qui hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, đáp ứng  được vai trò định hướng phát triển kinh tế xã hội trên tất cả các lĩnh vực của địa phương các xã xây dựng nông thôn mới.

          2. Công tác phát triển sản xuất, tạo thu nhập cho người dân

          2.1. Kết quả triển khai

Thực hiện Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 18/02/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014; Căn cứ Hư­ớng dẫn số 198/HD-SNN ngày 17/3/2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc h­ướng dẫn Thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất; đổi mới hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ năm 2014, Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Đoan Hùng đã chỉ đạo, hướng dẫn các xã lập Dự án và Dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất năm 2014 với các nội dung sau đây:

2.1.1. Nội dung và quy mô đầu tư

- Quy mô: Có 27 xã với 2.560 hộ, nhóm hộ tham gia hưởng lợi và 41 mô hình. Cụ thể như sau:

+ Mô hình bưởi: 17 mô hình thâm canh 205,6 ha bưởi đặc sản của 16 xã; 5 mô hình trồng mới 20,8 ha bưởi đặc sản của 5 xã; 10 mô hình trồng mới 65,21 ha bưởi Diễn ở 10 xã phía Nam;

+ Mô hình chè: Trồng cải tạo 2,8 ha chè.

+ Mô hình lúa: 3 mô hình có diện tích 11 ha.

+ Mô hình chăn nuôi: 4 mô hình, trong đó 2 mô hình chăn nuôi gà 4100 con gà thả vườn và 2 mô hình chăn nuôi lợn đực ngoại.

+ Hỗ trợ 7 HTX mua máy móc, vật tư, thiết bị.

- Nội dung:

+ Tập huấn, tuyên truyền chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh, chăm sóc cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm.

+ Hỗ trợ vật tư, giống chất lượng có kèm theo hướng dẫn kỹ thuật trồng chăm sóc khoa học, hiệu quả.

+ Xây dựng mô hình tiên tiến nhân rộng ra diện rộng.

2.1.2. Tổng kinh phí dự toán:                             6.620.324.100 đồng

Gồm có:

+ Chương trình MTQG đầu tư:                            2.159.000.000 đồng

+ Vốn lồng ghép:                                           134.375.000 đồng

+ Dân đóng góp:                                         4.406.524.500 đồng

2.2. Đánh giá tính hiệu quả các mô hình được phổ biến nhân rộng

Nhìn chung bằng nguồn vốn trực tiếp của chương trình, cộng với sự đóng góp của người dân, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án về nông nghiệp nhiều mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất bước đầu đã đạt được kết quả khá, được phổ biến nhân rộng:

- Mô hình áp dụng kỹ thuật mới trong thâm canh nhằm cải tạo, phục hồi và phát triển bền vững bưởi đặc sản Đoan Hùng. Sử dụng phân bón vi sinh hữu cơ và thụ phấn bổ sung đã mang lại hiệu quả rõ rệt:

+ Về sinh trưởng, phát triển: Cây bưởi đặc sản sinh trưởng đồng đều trở lại, tốc độ sinh trưởng khá, các chỉ tiêu theo dõi về chiều cao cây, cấp cành, số đợt lộc tập trung đều cao hơn so với đối chứng. Các loại sâu bệnh hại đã được khống chế.

+ Về năng suất, chất lượng: Hiện tượng rụng quả non được hạn chế, cải thiện đáng kể tỷ lệ đậu quả và khả năng giữ quả tốt hơn. Năng suất quả và kích thước quả đồng đều và ổn định hơn.

+ Về giá trị kinh tế: hiệu quả kinh tế mang lại từ mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật là rất lớn. Với mô hình thâm canh bưởi Chí Đám, giá trị kinh tế mang lại là 669 triệu đồng/ha, với mô hình bưởi Bằng Luân là trên 307 triệu đồng/ha.

+ Mô hình đã được phổ biến, triển khai nhân rộng ở nhiều địa phương, tổng diện tích áp dụng mô hình năm 2014 là trên 600 ha (trong đó có 205,6 ha thuộc dự án hỗ trợ sản xuất chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2014).

- Mô hình trồng cải tạo chè, sử dụng giống chè LDP2- có khả năng chịu hạn tốt, chống chịu sâu bệnh khá, khả năng cho năng suất cao hơn giống đối chứng từ 30 – 40%. Mô hình này hiện đang được nhân rộng tại các xã trong huyện (năm 2014, thực hiện chương trình lồng ghép hỗ trợ trồng cải tạo 120 ha chè của 15 xã).

- Mô hình sản xuất lúa sử dụng giống mới (giống GS9, PAC837,..), áp dụng kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI. Các giống lúa có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh, chống đổ tốt, phẩm chất gạo thơm, ngon.

          3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu

          3.1. Kết quả đầu tư các công trình bằng nguồn vốn hỗ trợ vốn trực tiếp từ Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2014

- Dự án đầu tư trực tiếp từ vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2014: Kế hoạch vốn trực tiếp từ chương trình nông thôn mới năm 2014 là 13.406 triệu đồng (Thực hiện Quyết định 471/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc giao vốn trái phiếu chính phủ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2014), cụ thể: Xây dựng 29 công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu gồm:

+ Công trình giao thông nông thôn (22 công trình): Bố trí 1.526 triệu đồng trả nợ cho 3 công trình (xã Chí Đám, Vân Du, Chân Mộng); 1.309 triệu đồng để hoàn thành 3 công trình chuyển tiếp (xã Chí Đám, Bằng Luân, Phương Trung); 10.571 triệu đồng cho khởi công mới 16 công trình của các xã còn lại với số lượng 16,2 km theo cơ chế đặc thù Nhà nước hỗ trợ xi măng, một phần cát sỏi, nhân dân đóng góp một phần cát sỏi, ngày công đã phát huy hiệu quả đầu tư, thể hiện tốt vai trò đóng góp của cộng đồng dân cư đối với công trình hạ tầng giao thông nông thôn.

+ Công trình Thủy lợi: Khởi công mới công trình kênh mương tiêu úng thôn 4 xã Phú Thứ tổng mức đầu tư 550 triệu đồng, vốn bố trí 2014 là 383 triệu đồng.

+ Công trình trường học (4 công trình): Bố trí 613 triệu đồng trả nợ công trình Nhà điều hành trường Mầm non xã Chân Mộng; 2.298 triệu đồng cho xây dựng mới trường tiểu học và mầm non các xã Nghinh Xuyên, Hữu Đô, Minh Phú.

+ Công trình cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng nhà văn hóa thôn 7 và thôn Tân Long xã Tây Cốc với tổng mức đầu tư là 1.000 triệu đồng, vốn bố trí năm 2014 là 383 triệu đồng.

4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường.

4.1 Công tác giáo dục đào tạo:

Mạng lưới trường học tiếp tục được củng cố và tăng cường; đội ngũ giáo viên ổn định về số lượng, từng bước được chuẩn hóa nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. chất lượng giáo dục các cấp học được giữ vững và nâng lên, tỷ lệ tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT đạt cao hơn năm trước. Xây dựng 02 trường đạt chuẩn Quốc gia nâng số trường đạt chuẩn lên 48/84 trường đạt 57,1%.

4.2. Công tác y tế:

Hệ thống y tế tiếp tục được củng cố và phát triển, các bệnh viện đa khoa tiếp tục được đầu tư, thiết bị y tế từng bước được trang bị hiện đại. Chất lượng khám chữa bệnh, thái độ phục vụ người bệnh ngày một nâng lên, Công tác y tế dự phòng, phát hiện sớm dịch bệnh được tăng cường. Công tác xây dựng xã đạt chuẩn y tế được quan tâm thực hiện. Năm 2014 có thêm 8 xã đạt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020.

4.3 Công tác văn hóa:

Công tác quản lí nhà nước về văn hóa, dịch vụ văn hóa thông tin được duy trì. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tiếp tục được quan tâm chỉ đạo.  năm 2014 có 84,1% gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu “ gia đình văn hóa” tăng 0,6 % so với năm 2013; 81,6  % khu dân cư được công nhận và gữ vững danh hiệu “ khu dân cư văn hóa”. Có 90% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.

4.4. Công tác môi trường:

Công tác quản lí tài nguyên và bảo vệ môi trường được tăng cường. công tác thu gom, xử lí rác thải, khắc phục ô nhiễm khu tập trung đông dân cư ở một số xã đã được chú trọng.

5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

    - Việc xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh trong những năm qua tập trung vào việc củng cố hoạt động của các tổ chức cơ sở Đảng, Chính quyền, Đoàn thể nhân dân từ xã đến thôn. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, các đợt vận động thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và cấp trên. Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành các Nghị quyết của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, kế hoạch của UBND xã đối với các Đoàn thể, các thôn, xóm để phấn đấu thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế xã hội hàng năm của xã đề ra.

- Thường xuyên quan tâm và có chính sách ưu tiên, khuyến khích cán bộ tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu công việc được giao.

- Chỉ đạo việc củng cố các hoạt động của các tổ tuần tra nhân dân, tổ liên gia tự quản, thường xuyên nắm bắt tình hình an ninh trật tự tại các thôn xóm, sử lí kịp thời các vụ việc xảy ra, giữ vững phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc

- Chú trọng xây dựng lực lượng Công an thôn xã, dân quân tự vệ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn tốt.

- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả phối hợp giữa lực lượng Công an xã, thôn với lực lượng Quân đội đóng trên địa bàn và các ngành, Đoàn thể trong công tác vận động quần chúng tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.

- Các tiêu chí về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, gìn giữ an ninh trật tự, xã hội trong những năm qua luôn đạt 98-100%.

6. Đánh giá kết quả đạt được theo Bộ tiêu chí nông thôn mới (Biểu 01)

Tiêu chí 1 (Quy hoạch) có 27/27 xã đạt; tiêu chí 2 (giao thông) có 1 xã hoàn thành đạt 3,7%; Tiêu chí 3 (thủy lợi) chưa có xã nào đạt; Tiêu chí 4 (điện) có 27 xã đạt tăng 1 xã so với  2013; Tiêu chí 5 (Trường học) có 12/27 xã đạt tăng 3 xã so với năm 2013; Tiêu chí 6 (cơ sở  vật chất văn  hóa) có 1/27 xã đạt; Tiêu chí 7 (chợ nông thôn) 6 xã đạt; Tiêu chí 8 (Bưu điện) có 27/27 xã đạt tăng 2 xã so với năm 2013; Tiêu chí 9 (Nhà ở dân cư) có 12 xã đạt tăng 3 xã so với năm 2013; Tiêu chí 10 (Thu nhập) có 16 xã đạt, tăng 8 xã so với năm 2013; Tiêu chí 11 (Hộ nghèo) có 10 xã đạt, tăng 2 xã so với năm 2013; Tiêu chí 12 (Cơ cấu lao động) có 23/27 xã đạt, giảm 1 xã so với năm 2013; Tiêu chí 13 (Hình thức tổ chức sản xuất) có 24 xã đạt, tăng 10 xã so với năm 2013; Tiêu chí 14 (Giáo dục) có 16 xã đạt, tăng 5 xã so với năm 2013; Tiêu chí 15 (Y tế) đã có 22/27 xã đạt tăng 3 xã so với năm 2013; Tiêu chí 16 (Văn hóa) có 24 xã đạt, tăng 3 xã so với năm 2013; Tiêu chí 17 (Môi trường) có 4 xã đạt, tăng 1 xã so với năm 2013; Tiêu chí 18 (Hệ thống chính trị) có 27 xã đạt, tăng 1 xã so với năm 2013; Tiêu chí 19 (An ninh trật tự xã hội) 27/27 xã đã đạt. Cụ thể đánh giá đạt tiêu chí theo các mức: - Số xã đạt 15-18 tiêu chí là 02 xã: Chí Đám, Minh Tiến. - Số xã đạt 13-14 tiêu chí là 04 xã: Vân Du, Bằng Luân, Chân Mộng, Sóc Đăng. - Số xã đạt 10-12 tiêu chí là 17 xã: Hùng Quan, Quế Lâm, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Phong Phú, Vân Đồn, Tây Cốc, Phúc Lai, Minh Phú, Ca Đình, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Hùng Long, Vụ Quang, Bằng Doãn, Phương Trung, Nghinh Xuyên. - Số xã đạt 5-9 tiêu chí là 04 xã: Yên Kiện, Đông Khê, Phú Thứ, Minh Lương.

- Số xã đạt dưới 5 tiêu chí: Không có xã nào.

(Chi tiết biểu 01)

III. Đánh giá chung       

1. Đánh giá kết quả đạt được  năm 2014

 Năm 2014, Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới tiếp tục nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh, Với sự chỉ đạo quyết liệt của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị các cấp, các ngành, đoàn thể và sự đồng lòng chung sức của người dân. Vì thế, phong trào xây dựng nông thôn mới tiếp tục có sự chuyển biến mạnh mẽ, ngày càng trở thành phong trào thi đua sâu rộng trong toàn huyện. Kinh tế của huyện đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt được những thành tựu quan trọng về nhiều mặt. Ban chỉ đạo huyện đã xác định tiêu chí nào thuận lợi sẽ cho triển khai thực hiện trước, tận dụng mọi nguồn lực của địa phương nhất là nguồn lực từ trong dân để đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, xây dựng cảnh quan môi trường, xây dựng quê hương giàu đẹp. Từ đó các tiêu chí đã thực hiện tốt, với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” tiến hành duy tu sửa chữa các tuyến lộ Giao thông, đê bao, thủy lợi; phong trào vận động phát triển kinh tế hợp tác; ý thức về chuyển đổi cây trồng, vật nuôi được nhân dân hưởng ứng tích cực nên cho năng suất, chất lượng, sản lượng nông sản không ngừng được tăng lên, đời sống vật chất và tinh thần của người dân luôn được cải thiện. Công tác xóa đói giảm nghèo, chính sách đền ơn đáp nghĩa được thực hiện tốt, giáo dục đào tạo tiếp tục phát triển. Phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới ngày càng được nhân dân hưởng ứng tích cực. Nổi bật là sản xuất phát triển, thu nhập người dân tăng cao, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư nâng cấp, trật tự xã hội được đảm bảo, cảnh quan môi trường được sạch đẹp, quy chế dân chủ được phát huy, hệ thống chính trị ngày càng vững mạnh.

2. Tồn tại hạn chế

- Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp,  đời sống một bộ phận nhân dân còn khó khăn, trình độ dân trí có nâng lên nhưng chưa đồng đều; Cơ sở hạ tầng tuy được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí qui định, nhưng mức độ còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển.

- Công tác chỉ đạo ở  một số xã vẫn còn thiếu quyết liệt, chưa thực sự sát sao, kết quả đạt được chưa rõ nét; trách nhiệm các thành viên BCĐ xã chưa cao, năng lực triển khai còn hạn chế, việc kiểm tra, giám sát còn chưa thường xuyên, chất lượng kiểm tra, giám sát chưa toàn diện;

- Một  bộ phận cán bộ và người dân chưa nhận thức đầy đủ, đặc biệt chưa tạo được sự chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể; một số xã chưa tổ chức phát động thi đua xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch của huyện; một số xã chưa xác định lộ trình, giải pháp thực hiện chương trình, còn lúng túng, trông chờ, ỷ lại vào cấp trên; việc lựa chọn tiêu chí và giải pháp thực hiện cho từng tiêu chí còn thiếu cụ thể; việc huy động các nguồn lực, đặc biệt là xã hội hóa nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng còn yếu.

- Đội ngũ cán bộ theo dõi, đôn đốc chương trình nông thôn mới của một số xã những năm qua liên tục có sự thay đổi, luân chuyển do công tác bố trí cán bộ nên thiếu kiến thức, kinh nghiệm triển khai, một số năng lực làm việc yếu chưa đáp ứng yêu cầu công việc được giao.

- Đề xuất kiến nghị: Tỉnh nên bố trí cho cấp huyện một biên chế cán bộ chuyên trách theo dõi công tác nông thôn mới

 

PHẦN THỨ HAI

Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình xây dựng

nông thôn mới năm 2015.

Một số mục tiêu và giải pháp để thực hiện Chương trình trong thời gian tới:

1. chỉ số chung:

- Số xã đạt 19 tiêu chí là 02: xã Minh Tiến, Chi Đám.

- Số xã đạt 16 tiêu chí là 03: xã Vân Du, Bằng Luân, Chân Mộng.

- Số xã đạt 14 tiêu chí là 03: xã Hùng Quan, Sóc Đăng, Phúc Lai.

- Số xã đạt 13 tiêu chí là 04: xã Quế Lâm, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Phong Phú

- Số xã đạt 12 tiêu chí là 03: xã Vân Đồn, Tây Cốc, Vụ Quang.

- Số xã đạt 11 tiêu chí là 07: xã Minh Phú, Yên Kiện, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Hùng Long, Phương Trung, Nghinh Xuyên.

- Số xã đạt 10 tiêu chí là 03: xã Ca Đình, Bằng Doãn, Đông Khê.

- Số xã đạt 09 tiêu chí là 02: xã Phú Thứ, Minh Lương.

Các mục tiêu khác:

- Có 50% cán bộ tham gia xây dựng nông thôn mới cấp xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức chuyên sâu.

- Phấn đấu phát triển sản xuất, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông nghiệp bền vững. Triển khai thực hiện tốt phong trào thi đua chung sức xây dựng nông thôn mới trong toàn huyện.

- Tiếp tục lồng ghép các chương trình, dự án để phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới; và các mục tiêu khác

2. Công tác quản lý, chỉ đạo chương trình

- Tăng cường sự chỉ đạo của cấp uỷ đảng, sự điều hành của chính quyền các cấp, sự tham gia của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân để tạo sức mạnh của cả hệ thống chính trị tham gia vào Chương trình. Nâng cao, phát huy vai trò của các cấp ủy đảng, chính quyền và của mọi người dân trong xây dựng NTM. Phát huy tính gương mẫu đi đầu của mỗi cán bộ đảng viên, nói đi đôi với làm chống quan liêu, hình thức.

- Tăng cường trách nhiệm của từng thành viên BCĐ từ huyện đến xã. Các thành viên BCĐ phải chịu trách nhiệm về địa bàn phân công và lĩnh vực mình phụ trách. Tập trung đối với các xã điểm và xã đạt dự kiến NTM năm 2015; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý, theo dõi chặt chẽ công tác báo cáo định kỳ kết quả thực hiện của các địa phương;

- Tập trung chỉ đạo công tác triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới ở  toàn bộ các xã giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch chi tiết xây dựng NTM năm 2015

3. Công tác tuyên truyền, thi đua xây dựng nông thôn mới

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền gắn liền với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” và phong trào thi đua “chung sức xây dựng nông thôn mới” do Chủ tịch UBND tỉnh đã phát động ở tất cả các xã.

- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động thi đua xây dựng xã, khu dân cư, gia đình nông thôn mới theo kế hoạch 731/KH-UBND ngày 6/9/2013 của UBND huyện.

- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền để người dân hiểu rõ quan điểm, mục tiêu của Chương trình xây dựng NTM, chú trọng phổ biến các cách làm hay, các điển hình về xây dựng NTM để mọi người và các đơn vị học tập làm theo.

- Phát huy vai trò, thế mạnh của hệ thống truyền thanh từ huyện đến cơ sở, phối hợp tốt với các cộng tác viên để có nhiều tin bài viết về chủ đề NTM.

4. Phát triển sản xuất và đổi mới hình thức sản xuất.

- Quyết định, lựa chọn một cách khoa học, sát thực tế với từng địa phương những nội dung, việc làm cần ưu tiên thực hiện trước trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới. Chủ động, tích cực huy động các nguồn lực cho Chương trình theo hướng huy động nguồn lực tại chỗ là chính, trong dân là chính phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới. Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần kinh phí.  Đồng thời làm tốt công tác vận động các tổ chức, Doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn và những người con xa quê hương đóng góp chung tay xây dựng nông thôn mới.

- Thực hiện tốt công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất tiên tiến, hiệu qủa nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, chú trọng loại hình HTX dịch vụ tổng hợp trong nông nghiệp; bảo tồn và phát triển các làng nghề; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Tiếp tục làm tốt công tác dồn đổi ruộng đất gắn với xây dựng nông thôn mới, nhằm tạo ra các ô thửa lớn, vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tăng năng suất chất lượng sản phẩm, tăng thu hập cho người dân. Phát huy mô hình liên kết 4 nhà trong sản xuất nông nghiệp.

  1. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu

- Tiếp tục đổi mới việc phân cấp đầu tư, chủ động giao cho cộng đồng dân cư xây dựng các công trình phù hợp với năng lực để vừa nâng cao được ý thức, trách nhiệm xây dựng quê hương, vừa nâng cao thu nhập, tạo việc làm, nâng cao trình độ quản lý cho cộng đồng dân cư, tạo sự hứng khởi và đồng thuận trong việc thực hiện các nội dung của Chương trình; hạn chế việc khoán trắng cho các nhà thầu thi công; đồng thời tăng cường công tác quản lý việc sử dụng vốn đầu tư của Chương trình để đảm bảo số vốn được cấp sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và có ý nghĩa thiết thực cho đời sống và sản xuất của người dân. Tập trung đầu tư ưu tiên trước những công trình mang ý nghĩa, lợi ích cộng đồng cao; quan tâm đúng mức việc hỗ trợ các công trình ở cấp thôn, khu dân cư.

- Quan tâm đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu như: nước sạch, trường học, trạm y tế, môi trường, giao thông, thuỷ lợi. Đồng thời làm tốt việc giám sát, kiểm tra chất lượng các công trình, tổ chức nghiệm thu bàn giao chặt chẽ, xây dựng qui chế, qui định quản lí sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình sau khi hoàn thành. Tăng cường giao cho cộng đồng dân cư thực hiện công trình gắn liền lợi ích của họ để huy động nguồn lực của người dân.

- Xây dựng các chính sách ưu đãi, khuyến khích phù hợp như: mặt bằng, miễn giảm thuế, tạo điều kiện phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ... tạo cơ chế thông thoáng thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; phát huy dân chủ, công khai các chính sách hỗ trợ của nhà nước.

IV. Kiến nghị đề xuất

- Duy trì và mở rộng chương trình hỗ trợ xi măng làm đường bê tông nông thôn và cứng hóa kênh mương, thủy lợi nội đồng để tạo điều kiện cho các xã hoàn thành tiêu chí về giao thông, thủy lợi.

 

Nơi nhận:

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Văn phòng ĐP CTMTQG XD NTM tỉnh;

- TTHU; TT HĐND;

- Lưu: VT.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Đình Thu


Biểu 01: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày lập báo cáo:

 

08/01/2015 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số liệu báo cáo tính đến ngày:

 

30/12/2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên huyện:

 

ĐOAN HÙNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số xã:

 

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số xã điểm:

 

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số thôn, bản:

 

267

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số thôn, bản thuộc xã điểm:

 

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

 

1

QUI HOẠCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xây dựng Đề án Quy hoạch xây dựng NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Quy hoạch chung

Số xã hoàn thành

27

150

27

150

 

 

 

 

1.1.2

Quy hoạch sử dụng đất

Số xã hoàn thành

27

 

27

 

 

 

 

 

1.1.3

Quy hoạch sản xuất

Số xã hoàn thành

27

 

27

 

 

 

 

 

1.1.4

Quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội

Số xã hoàn thành

27

 

27

 

 

 

 

 

1.1.5

Số lượt người được đào tạo, tập huấn về lập và quản lý quy hoạch cho cấp huyện, xã, thôn, bản, ấp

Lượt người

45

 

60

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện Quy hoạch xây dựng NTM

%

100

 

100

 

 

 

 

 

1.2.1

Số xã đã công bố quy hoạch

27

 

27

 

 

 

 

 

1.2.2

Số xã đã cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch

27

 

27

 

 

 

 

 

1.3

Lập Đề án NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Số xã đã công bố công khai đề án

27

 

27

 

 

 

 

 

1.3.2

Số xã đã tổ chức triển khai thực hiện đề án

27

 

27

 

 

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

2

GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Tổng số km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

km

43,79

 

38,78

 

 

 

 

 

2,2

Tổng số km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

km

20

 

17,5

 

 

 

 

 

2,3

Tổng số km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

km

5,8

 

7,5

 

 

 

 

 

2,4

Tổng số km đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện

km

0

 

4,5

 

 

 

 

 

2,5

Số cầu, cống dân sinh được cải tạo, xây mới

Cầu, cống

04

 

05

 

 

 

 

 

2,6

Tổng diện tích đất do người dân hiến đất phục vụ xây dựng hạ tầng phục vụ SX và dân sinh

1000 m2

25

 

30

 

 

 

 

 

3

THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,1

Tổng diện tích trồng trọt được quy hoạch cần tưới tiêu chủ động

ha

14.214,56

 

11.538,32

 

14.214,56

 

 

 

3,2

Diện tích trồng trọt đã được tưới tiêu chủ động

ha

6.685

 

6.683

 

6.578,9

 

 

 

3,3

Tổng số công trình thủy lợi được quy hoach cần cải tạo, nâng cấp

Công trình

76

23.496

74

19.847

71

 

 

 

3,4

Số công trình thủy lợi đã được cải tạo nâng cấp

Công trình

02

742

05

1.357

09

 

 

 

3,5

Tổng số km kênh mương do xã quản lý được quy hoạch cần đạt chuẩn

km

630,5

 

561,5

 

544,5

 

 

 

3,6

Số km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa đạt chuẩn

km

69

 

86

 

112

 

 

 

4

ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,1

Số xã có hệ thống điện nông thôn đạt chuẩn

26

 

27

 

27

 

 

 

4,2

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

%

88

 

95

 

98

 

 

 

5

TRƯỜNG HỌC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

Tổng số trường hệ mầm non được quy hoạch cần đạt chuẩn

Trường

29

 

29

 

29

 

 

 

5,2

Số trường hệ mầm non đã đạt chuẩn

Trường

12

 

13

 

15

 

 

 

5,3

Tổng số trường tiểu học của xã được quy hoạch cần đạt chuẩn

Trường

30

 

30

 

30

 

 

 

5,4

Số trường tiểu học đã đạt chuẩn

Trường

27

 

27

 

30

 

 

 

5,5

Trường THCS xã được quy hoạch cần đạt chuẩn

Trường

25

 

25

 

25

 

 

 

5,6

Số trường THCS đã đạt chuẩn

Trường

7

 

8

 

12

 

 

 

6

CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,1

Tổng số nhà văn hóa xã được quy hoạch cần đạt chuẩn

Nhà văn hóa

27

 

27

 

27

 

 

 

6,2

Số nhà văn hóa xã đã đạt chuẩn

Nhà văn hóa

0

 

1

 

2

 

 

 

6,3

Tổng số trung tâm thể thao xã được quy hoạch cần đạt chuẩn NTM

Trung tâm TT

27

 

27

 

27

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

6.4

Số trung tâm thể thao xã đã đạt chuẩn

trung tâm TT

 

 

 

 

 

 

 

 

6.5

Tổng số nhà văn hóa thôn, bản được quy hoạch cần đạt chuẩn NTM

Nhà văn hóa

275

 

276

 

276

 

 

 

6.6

Số nhà văn hóa thôn, bản, ấp đạt chuẩn

Nhà văn hóa

124

 

134

 

152

 

 

 

6.7

Tỷ lệ thôn, bản, ấp (hoặc cụm thôn) có nhà văn hóa, khu thể thao đạt chuẩn

%

45

 

48,5

 

55

 

 

 

6.8

Tổng diện tích đất do người dân hiến đất dành xây dựng nhà văn hóa, trung tâm thể thao cấp xã, thôn, bản

1000 m2

1200

 

2.500

 

 

 

 

 

7

CHỢ NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,1

Số chợ xã được quy hoạch cần đạt chuẩn

chợ

16

 

16

 

16

 

 

 

7,2

Số chợ đã đạt chuẩn

chợ

2

 

2

 

3

 

 

 

8

BƯU ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,1

Số xã có điểm bưu chính viễn thông được quy hoạch đạt chuẩn NTM

27

 

27

 

27

 

 

 

8,2

Số điểm bưu chính, viễn thông đã đạt chuẩn

điểm

26

 

27

 

27

 

 

 

8,3

Số xã có internet đến thôn

26

 

27

 

27

 

 

 

8,4

Số hộ gia đình sử dụng dịch vụ internet

%

45

 

52

 

58

 

 

 

9

NHÀ Ở DÂN CƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,1

Tổng số nhà ở dân cư trên địa bàn

nhà

29.930

 

30.614

 

 

 

 

 

9,2

Số nhà tạm, dột nát

nhà

512

 

486

 

 

 

 

 

9,3

Số nhà đạt chuẩn Bộ Xây dựng

nhà

18.856

 

20.113

 

 

 

 

 

9,4

Tỷ lệ nhà đạt chuẩn Bộ Xây dựng

%

63

 

65,7

 

 

 

 

 

10

THU NHẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,1

Thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn

triệu đồng

20

 

21,5

 

23

 

 

 

10,2

Số xã đã đạt chuẩn NTM về thu nhập

13

 

16

 

19

 

 

 

10.3

Số xã có thu nhập chưa đạt chuẩn
Trong đó:

14

 

11

 

8

 

 

 

-

Số xã có thu nhập dưới 50% mức chuẩn

0

 

0

 

0

 

 

 

-

Số xã có thu nhập đạt từ 50 - dưới 70% mức chuẩn

0

 

0

 

0

 

 

 

-

Số xã có thu nhập đạt từ 70 - 90 % mức chuẩn

14

 

11

 

8

 

 

 

11

HỘ NGHÈO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,1

Tổng số xã nghèo thuộc diện "135", xã nghèo thuộc diện "30a"

05

 

05

 

05

 

 

 

11.2

Tỷ lệ hộ nghèo

%

12

 

9,87

 

8,2

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

12

TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN (tính cho khu vực nông thôn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,1

Tổng số lao động trong độ tuổi

người

71.730

 

71.766

 

71.834

 

 

 

12,2

Số lao động có việc làm thường xuyên (35 giờ/tuần hoặc 20 ngày/tháng) cả trong và ngoài địa bàn xã

người

56.597

 

58.432

 

58.628

 

 

 

12,3

Số lao động của xã làm việc trong Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng

người

8.903

 

9.357

 

1.573

 

 

 

12,4

Số người thường xuyên đi lao động ngoại tỉnh

người

5.503

 

5.444

 

5.649

 

 

 

12,5

Số người đi xuất khẩu lao động

người

225

 

231

 

230

 

 

 

12,6

Số lao động được đào tạo (có chứng chỉ nghề) trong đó

người

903

 

1041

 

2117

 

 

 

 

- Nông nghiệp

người

703

 

803

 

1970

 

 

 

 

- Phi nông nghiệp

người

200

 

238

 

147

 

 

 

12.7

Số lớp đào tạo, tập huấn nghề đã được tổ chức

lớp

25

 

28

 

62

 

 

 

13

HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,1

Tổng số Hợp tác xã trên địa bàn

HTX

26

 

26

 

28

 

 

 

-

Trong đó: Hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản

HTX

26

 

26

 

28

 

 

 

13,2

Số hợp tác xã hoạt động có hiệu quả

HTX

26

 

26

 

28

 

 

 

13,3

Tổng số Tổ hợp tác trên địa bàn

THT

28

 

28

 

31

 

 

 

-

Trong đó: Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản

THT

12

 

12

 

17

 

 

 

13,4

Số Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả

THT

17

 

15

 

19

 

 

 

14

GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,1

Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi được đi học

%

21

 

22

 

24

 

 

 

14.2

Số xã đạt phổ cập giáo dục THCS theo tiêu chí 1

27

 

27

 

27

 

 

 

14.3

Số xã đạt phổ cập giáo dục THCS theo tiêu chí 2

14

 

16

 

18

 

 

 

14,4

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học tiếp THPT, bổ túc, trường nghề

%

75

 

78

 

80

 

 

 

15

Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,1

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

63

 

67,95

 

78

 

 

 

15,2

Số xã có trạm y tế được quy hoạch cần đạt chuẩn

27

 

27

 

27

 

 

 

15,3

Số xã có trạm y tế đạt chuẩn

19

 

22

 

27

 

 

 

16

VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,1

Tỷ lệ Hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa

%

81,62

 

84,1

 

85

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

16,2

Tỷ lệ thôn, bản đạt chuẩn làng văn hóa

%

81

 

81,6

 

82,5

 

 

 

17

MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,1

Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo chuẩn

%

82

 

86

 

89

 

 

 

17,3

Số công trình cung cấp nước sinh hoạt tập trung được xây dựng có hoạt động

công trình

02

 

02

 

02

 

 

 

17,4

Tổng số cơ sở sản xuất - kinh doanh trên dịa bàn xã.
Trong đó:

 

1.925

 

1.931

 

1.973

 

 

 

 

- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

cơ sở

1.915

 

1.923

 

1965

 

 

 

 

- Chế biến lương thực - thực phẩm

cơ sở

10

 

08

 

08

 

 

 

 

- Chăn nuôi tập trung

cơ sở

0

 

0

 

0

 

 

 

17,5

Số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt chuẩn về môi trường.
Trong đó:

cơ sở

1.925

 

1.931

 

1.973

 

 

 

 

- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp

cơ sở

1.915

 

1.923

 

1965

 

 

 

 

- Chế biến lương thực - thực phẩm

cơ sở

10

 

08

 

08

 

 

 

 

- Chăn nuôi tập trung

cơ sở

0

 

0

 

0

 

 

 

17,6

Số xã có Tổ hoặc HTX môi trường

01

 

01

 

02

 

 

 

17,7

Tổng số các tổ hợp tác, hợp tác xã môi trường

 

26

 

26

 

27

 

 

 

 

- Tổ hợp tác

Tổ hợp tác

24

 

24

 

24

 

 

 

 

- HTX

HTX

02

 

02

 

03

 

 

 

17,8

Tổng số nghĩa trang nhân dân trên địa bàn

nghĩa trang

218

 

218

 

218

 

 

 

17,9

Số nghĩa trang nhân dân được xây dựng và quản lý theo quy hoạch

nghĩa trang

218

 

218

 

218

 

 

 

17,10

Số hộ gia đình còn có mộ mai táng trong khuân viên nơi ở (nếu có)

Hộ

0

 

0

 

0

 

 

 

17,11

Số hộ gia đình đã cải tạo, làm mới hàng rào (bao quanh nhà ở)

hộ

7.482

 

7.648

 

8075

 

 

 

17,12

Tỷ lệ hộ gia đình có đủ 3 công trình vệ sinh theo chuẩn (hố xí, nhà tắm, bể nước hoặc nước máy)

%

87

 

89

 

92

 

 

 

18

HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18,1

Tổng số cán bộ xã

người

281

 

284

 

 

 

 

 

18,2

Số cán bộ xã đã đạt chuẩn

người

281

 

284

 

 

 

 

 

18,3

Số cán bộ xã, thôn được tập huấn NTM

người

142

 

86

 

 

 

 

 

18,4

Số Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch vững mạnh"

Đảng bộ

16

 

19

 

 

 

 

 

18,5

Tỷ lệ Đảng bộ xã đạt chuẩn về tiêu chí "Trong sạch vững mạnh"

%

59,3

 

70,4

 

 

 

 

 

18,6

Số UBND xã đạt tiêu chuẩn " Vững mạnh"

UBND

24

 

25

 

 

 

 

 

Tiêu chí NTM

Nội dung tiêu chí

Đơn vị tính
(đối với số lượng)

Kết quả thực hiện năm 2013

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch đến 2015

Ghi chú

 

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

Số lượng

Giá trị (triệu đồng)

 

18,7

Tỷ lệ UBND xã đạt tiêu chuẩn "Vững mạnh"

%

85,71

 

89,28

 

 

 

 

 

18,8

Số đoàn thể chính trị xã hội đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

đoàn thể

192

 

197

 

 

 

 

 

18,9

Tỷ lệ đoàn thể chính trị xã hội đạt danh hiệu tiến trở lên

%

84

 

86

 

 

 

 

 

19

AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19,1

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí an ninh trật tự xã hội

%

100

 

100

 

100

 

 

 

 


Biểu 02: KẾT QUẢ CHI TIẾT NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung chỉ tiêu

Kết quả thực hiện  năm 2014

Kế hoạch năm 2015

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

TW

Tỉnh

Huyện

1

QUI HOẠCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

Hoàn thành quy hoạch

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

260

0

0

0

0

0

0

0

260

1,2

Cắm mốc quy hoạch

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1,3

Đào tạo, tập huấn về lập và quản lý quy hoạch cho cấp huyện, xã, thôn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

Làm đường trục xã

20.389

258

90

0

0

0

0

750

0

21.487

23.400

260

210

0

0

0

0

550

0

24.420

2,2

Làm đường trục thôn, bản

81.554

1.032

360

0

0

0

0

3.000

0

85.946

60.500

1.000

550

0

0

0

0

1.200

0

63.250

2,3

Làm đường ngõ xóm

61.166

774

270

0

0

0

0

2.250

0

64.460

65.000

2.100

350

0

0

0

0

4.100

0

71.550

2,4

Làm đường trục nội đồng

20.389

258

90

0

0

0

0

750

0

21.487

20.500

4.200

100

0

0

0

0

250

0

25.050

2,5

Làm cầu, cống dân sinh

20.389

258

90

0

0

0

0

750

0

21.487

20.400

300

150

0

0

0

0

150

0

21.000

3

THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,1

Làm mới công trình thủy lợi, trạm bơm

0

19.847

0

0

0

0

0

1.100

0

20.947

8.000

12.500

150

0

0

0

0

800

0

21.450

3,2

Cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi, trạm bơm

0

1.357

0

0

0

0

0

0

0

1.357

2.100

2.300

200

0

0

0

0

150

0

4.750

3,3

Kiên cố hóa kênh mương do xã quản lý

0

383

0

0

0

0

0

3.600

0

3.983

0

5.300

400

0

0

0

0

600

0

6.300

3,4

Cải tạo đê, bờ bao chống lũ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.200

500

80

0

0

0

0

0

0

2.780

4

ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,1

Cải tạo hệ thống điện chung

0

0

0

0

0

60.000

0

0

0

60.000

0

0

0

0

0

120.000

0

0

0

120.000

4,2

Cải tạo điện gia đình

0

0

0

0

0

0

0

3.400

0

3.400

0

0

0

0

0

0

0

1.800

0

1.800

5

TRƯỜNG HỌC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

Cải tạo, nâng cấp các trường mầm non, mẫu giáo

0

4.400

613

539

0

0

0

0

1315

6.867

0

6.500

1.100

250

0

0

0

0

870

8.720

5,2

Cải tạo, nâng cấp các trường THCS

0

0

326

0

0

0

0

0

300

626

0

2.200

540

0

0

0

0

0

450

3.190

5,3

Cải tạo, nâng cấp các trường tiểu học

0

0

1204

0

0

0

0

0

453

1.657

0

1.300

2.100

0

0

0

0

0

380

3.780

6

CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Nội dung chỉ tiêu

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch năm 2015

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

TW

Tỉnh

Huyện

6,1

Cải tạo, nâng cấp các nhà văn hóa xã

0

1.900

2.094

0

0

0

0

0

0

3.994

4.500

2.000

1.000

0

0

0

0

0

0

7.500

6,2

Cải tạo, nâng cấp các trung tâm thể thao xã

0

3.100

1.400

0

0

0

0

0

0

4.500

1.000

5.000

600

0

0

0

0

0

0

6.600

6,3

Cải tạo, nâng cấp các nhà văn hóa thôn, bản

0

0

400

0

0

0

0

800

0

1.200

0

1.500

2.100

0

0

0

0

1.200

0

4.800

6,4

Cải tạo, nâng cấp các trung tâm thể thao thôn, bản

0

0

0

0

0

0

0

0

0

800

0

800

1.500

0

0

0

0

4.200

0

6.500

7

CHỢ NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,1

Cải tạo, nâng cấp chợ xã

0

0

0

0

0

0

0

0

800

800

0

0

0

0

0

0

0

0

1.200

1.200

7,2

Xây mới chợ xã

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.500

600

0

0

0

0

0

1.900

5.000

8

BƯU ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,1

Nâng cấp, xây mới điểm phục vụ bưu chính

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8,2

Đầu tư cung cấp internet đến thôn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

NHÀ Ở DÂN CƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,1

Vốn cải tạo, nâng cấp, xây mới xóa nhà tạm

0

0

0

0

0

0

0

0

750

750

0

0

0

0

0

0

0

0

800

800

9,2

Vốn xây nhà tình nghĩa

0

0

0

0

0

0

0

0

430

430

0

0

0

0

0

0

0

0

500

500

9,3

Vốn cải tạo, nâng cấp, xây mới nhà ở dân cư

0

0

0

0

0

0

0

320.000

0

320.000

0

0

0

0

0

0

0

300.000

0

300.000

10

PTSX, NÂNG CAO THU NHẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,1

Đầu tư xây dựng mô hình phát triển sản xuất trong nông lâm thủy sản

2.159

0

0

0

134

0

0

4.406

0

6.620

4.100

0

0

0

520

0

0

6.500

0

11.120

10,2

Đào tạo, tập huấn chuyển giao công nghệ…

0

600

0

0

0

0

0

0

0

600

0

1.200

0

0

0

0

0

0

0

1.200

10,3

Các nội dung khác….

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

HỘ NGHÈO

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,1

Vốn đã cho các hộ nghèo vay để PTSX

3.000

0

0

0

0

41.000

0

0

0

45.000

4.000

0

0

0

0

45.000

0

0

0

49.000

12

TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN (tính cho khu vực nông thôn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,1

Đào tạo, tập huấn nghề được tổ chức trong năm cho các xã

1.960

0

0

0

0

0

0

0

0

1.960

4.340

0

0

0

0

0

0

0

0

4.340

STT

Nội dung chỉ tiêu

Kết quả thực hiện năm 2014

Kế hoạch năm 2015

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

Vốn trực tiếp cho Chương trình

Lồng ghép

Vốn tín dụng

Doanh nghiệp

Dân góp

Nguồn khác

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

TW

Tỉnh

Huyện

13

HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,1

Vốn đầu tư phát triển các HTX, THT

0

350

0

0

0

0

0

0

0

350

0

550

0

0

0

0

0

0

0

550

14

GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,1

Các nội dung chi khác cho Giáo dục

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,1

Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã

0

4.600

0

0

0

0

0

0

0

4.600

0

6.000

0

0

0

0

0

0

0

6.000

15,2

Các nội dung chi khác cho Y tế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

VĂN HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,1

Chi cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ

0

400

250

140

0

0

0

0

0

790

0

500

310

160

0

0

0

0

0

970

17

MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,1

Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước, thoát nước tập trung

0

200

0

0

0

0

0

0

0

200

0

500

0

0

0

0

0

0

0

500

17,2

Đầu tư cải tạo điều kiện vệ sinh môi trường các cơ sở SX-KD, chăn nuôi, doanh nghiệp tại địa bàn các xã

1.626

0

0

0

0

0

0

10.650

924

13.200

1.800

700

0

0

0

0

0

11.000

0

13.500

17,3

Đầu tư hạ tầng, thiết bị thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

0

250

0

0

0

0

0

0

0

250

0

700

0

0

0

0

0

0

0

700

17,4

Xây dựng công trình, bể gom rác thải sinh hoạt thôn, bản

0

50

200

0

0

0

0

400

550

1.200

0

100

100

0

0

0

0

300

150

650

17,5

Cải tạo, di chuyển, quản lý nghĩa trang

0

0

0

0

0

0

0

80

0

80

0

0

0

0

0

0

0

100

0

100

17,6

Cải tạo, làm mới hàng rào bao quanh nhà ở khu dân cư

0

0

0

0

0

0

0

152.960

0

152.960

0

0

0

0

0

0

0

161.500

0

161.500

17,7

Cải tạo, xây mới 3 công trình hợp vệ sinh

0

0

0

0

0

0

0

78.000

0

78.000

0

0

0

0

0

0

0

85.000

0

85.000

18

GIÁ TRI ĐẤT, TÀI SẢN DO NGƯỜI DÂN HIẾN ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH

0

0

0

0

0

0

0

170

0

170

0

0

0

0

0

0

0

500

0

500

19

CÁC HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN KHÁC

0

162

0

0

0

0

0

0

0

162

0

250

0

0

0

0

0

0

0

250

20

CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN KHÁC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Biểu 3a: KẾT QUẢ CHI TIẾT THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NAY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Tên xã

Quy hoạch

Giao
thông

Thủy
lợi

Điện

Trường
học

Cơ sở vật chất văn hóa

Chợ

Bưu
điện

Nhà ở
dân cư

Thu
nhập

Hộ
nghèo


 cấu
 lao động

HT
 tổ
chức
SX

Giáo
dục

Y tế

Văn
hóa

Môi
trường

Hệ
thống
chính trị
-XH

An ninh,
trật tự

Tổng

Ký hiệu tiêu chí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

1

Chi Đám

X

X

 

X

X

 

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

17

2

Vân Du

X

 

 

X

X

 

X

X

X

X

X

X

X

X

 

X

 

X

X

14

 3

Minh Tiến

X

 

 

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

17

 4

Bằng Luân

X

 

 

X

X

 

 

X

X

X

X

X

X

X

X

X

 

X

X

14

Chân Mộng

X

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

X

X

X

X

X

 

X

X

14

Hùng Quan

X

 

 

X

X

 

 

X

X

 

 

X

X

X

X

X

 

X

X

12

Sóc Đăng

X

 

 

X

 

 

X

X

X

X

X

X

X

 

X

X

 

X

X

13

Vân Đồn

X

 

 

X

 

 

 

X

X

 

 

X

X

 

X

X

X

X

X

11

 9

Tây Cốc

X

 

 

X

X

 

 

X

 

X

X

X

X

 

 

X

 

X

X

11

 10

Ca Đình

X

 

 

X

 

 

 

X

 

X

 

X

X

 

X

X

 

X

X

10

11 

Phúc Lai

X

 

 

X

 

 

 

X

 

X

 

X

X

X

X

X

 

X

X

11

12

Quế Lâm

X

 

 

X

 

 

 

X

 

X

X

X

X

X

X

X

 

X

X

12

13

Minh Phú

X

 

 

X

X

 

 

X

 

 

 

X

X

X

X

X

 

X

X

11

14

Tiêu Sơn

X

 

 

X

X

 

 

X

 

X

X

X

X

X

 

X

 

X

X

12

TT

Tên xã

Quy hoạch

Giao
thông

Thủy
lợi

Điện

Trường
học

Cơ sở vật chất văn hóa

Chợ

Bưu
điện

Nhà ở
dân cư

Thu
nhập

Hộ
nghèo


cấu
lao động

HT
tổ
chức
SX

Giáo
dục

Y tế

Văn
hóa

Môi
trường

Hệ
thống
chính trị
-XH

An ninh,
trật tự

Tổng

Ký hiệu tiêu chí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

15

Yên Kiện

X

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

X

 

X

X

X

 

X

X

9

16

Ngọc Quan

X

 

 

X

X

 

 

X

X

X

 

X

X

 

X

X

 

X

X

12

17

Hữu Đô

X

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

X

X

X

X

X

 

X

X

10

18

Đại Nghĩa

X

 

 

X

 

 

X

X

 

X

 

X

X

 

X

 

 

X

X

10

19

Phú Thứ

X

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

X

X

 

 

X

 

X

X

8

20

Hùng Long

X

 

 

X

X

 

 

X

 

 

 

X

 

X

X

X

 

X

X

10

21

Vụ Quang

X

 

 

X

X

 

 

X

 

X

 

X

 

X

X

 

 

X

X

10

22

Bằng Doãn

X

 

 

X

 

 

X

X

 

 

 

 

X

 

X

X

X

X

X

10

23

Minh Lương

X

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

 

X

 

X

X

 

X

X

8

24

Ph.Trung

X

 

 

X

 

 

 

X

X

 

 

X

X

X

X

 

 

X

X

10

25

Phong Phú

X

 

 

X

X

 

 

X

X

X

X

 

X

 

X

X

 

X

X

12

26

Ngh.Xuyên

X

 

 

X

 

 

 

X

 

X

 

 

X

X

X

X

 

X

X

10

27

Đông Khê

X

 

 

X

 

 

 

X

X

 

 

X

X

 

 

X

 

X

X

9

TỔNG HỢP

27

2

0

27

12

1

6

27

12

16

10

23

24

16

22

24

4

27

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Đánh dấu (x) vào ô trống những tiêu chí đã Đạt; tổng hợp tiêu chí toàn bộ các xã trên địa bàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 3b: ĐÁNH GIÁ TỔNG SỐ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Nhóm

Kết quả đạt tiêu chí NTM

Năm 2013

Năm 2014

Mục tiêu đến 2015

Ghi chú (1)

 

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

 

1

Nhóm 1

Số xã đạt 19 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

2

 

 

2

Nhóm 2

Số xã đạt 18 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

3

Số xã đạt 17 tiêu chí

1

3,70

2

7,41

 

 

 

4

Số xã đạt 16 tiêu chí

1

3,70

0

0,00

3

 

 

5

Số xã đạt 15 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

6

Nhóm 3

Số xã đạt 14 tiêu chí

1

3,70

3

11,11

3

 

 

7

Số xã đạt 13 tiêu chí

2

7,41

1

3,70

4

 

 

8

Số xã đạt 12 tiêu chí

0

0,00

5

18,52

3

 

 

9

Số xã đạt 11 tiêu chí

2

7,41

4

14,82

7

 

 

10

Số xã đạt 10 tiêu chí

5

18,52

8

29,63

3

 

 

11

Nhóm 4

Số xã đạt 09 tiêu chí

4

14,82

2

7,41

2

 

 

12

Số xã đạt 08 tiêu chí

5

18,52

2

7,41

 

 

 

13

Số xã đạt 07 tiêu chí

3

11,11

0

0,00

 

 

 

14

Số xã đạt 06 tiêu chí

2

7,41

0

0,00

 

 

 

15

Số xã đạt 05 tiêu chí

1

3,70

0

0,00

 

 

 

16

Nhóm 5

Số xã đạt 04 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

17

Số xã đạt 03 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

18

Số xã đạt 02 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

19

Số xã đạt 01 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

20

Số xã đạt 0 tiêu chí

0

0,00

0

0,00

 

 

 

 

(1) Ghi chú: Tên xã có danh sách riêng, đính kèm biểu 3b.

 

 

 

 

 

DANH  SÁCH XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TRONG NĂM 2014

 

STT

Số tiêu chí đạt

Số xã đạt

Ghi chú

1

17

02

Chí Đám, Minh Tiến

2

14

03

Vân Du, Bằng Luân, Chân Mộng

3

13

01

Sóc Đăng

4

12

05

Hùng Quan, Quế Lâm, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Phong Phú

5

11

04

Vân Đồn, Tây Cốc, Phúc Lai, Minh Phú

6

10

08

Ca Đình, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Hùng Long, Vụ Quang, Bằng Doãn, Phương Trung, Nghinh Xuyên

7

09

02

Yên Kiện, Đông Khê

8

08

02

Phú Thứ, Minh Lương

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015

STT

Số tiêu chí đạt

Số xã

Ghi chú

1

19

02

Chí Đám, Minh Tiến

2

16

03

Vân Du, Bằng Luân, Chân Mộng

3

14

03

Hùng Quan, Sóc Đăng, Phúc Lai

4

13

04

Quế Lâm, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Phong Phú

5

12

03

Vân Đồn, Tây Cốc, Vụ Quang

6

11

07

Minh Phú, Yên Kiện, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Hùng Long, Phương Trung, Nghinh Xuyên

7

10

03

Ca Đình, Bằng Doãn, Đông Khê

8

09

02

Phú Thứ, Minh Lương

Các tin khác

Mới nhất

Xem nhiều nhất

Liên kết website